Khai Hải Quan Như Thế Nào Cho Đúng – Hướng Dẫn Mới Nhất
HƯỚNG DẪN GHI TIÊU THỨC TRÊN TỜ KHAI HẢI QUAN
Dưới đây là hướng dẫn cách ghi các tiêu thức quan trọng trên tờ khai hải quan điện tử (VNACCS). Một số thông tin sẽ được hệ thống tự động điền, nhưng người khai vẫn cần kiểm tra và bổ sung chính xác.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG KHAI HẢI QUAN
1. Số tờ khai, ngày đăng ký
- Do hệ thống VNACCS tự động cấp khi tờ khai được gửi thành công.
- Định dạng: Số tờ khai/Loại hình/Mã chi cục/Ngày đăng ký.
2. Chi cục hải quan
- Ghi mã và tên chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai (VD: 01BB – Chi cục Hải quan Cảng Hải Phòng).
- Chọn từ danh mục mã chi cục có sẵn trong phần mềm VNACCS.
3. Loại hình xuất/nhập khẩu
- Ghi mã loại hình phù hợp theo danh mục quy định, ví dụ:
- A11 – Xuất kinh doanh
- B11 – Nhập kinh doanh
- E62 – Tạm nhập tái xuất
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI XUẤT/NHẬP KHẨU
1. Người xuất khẩu/nhập khẩu (Ô số 1)
- Ghi đầy đủ:
- Tên doanh nghiệp
- Địa chỉ
- Số điện thoại
- Mã số thuế của doanh nghiệp Việt Nam hoặc đối tác nước ngoài (theo hợp đồng).
2. Người ủy thác/đại lý hải quan (nếu có)
- Ghi mã số thuế và các thông tin liên quan nếu có ủy thác làm thủ tục hải quan.
III. THÔNG TIN LÔ HÀNG CẦN KHAI HẢI QUAN
1. Phương tiện vận chuyển
- Ghi rõ:
- Tên tàu
- Số hiệu chuyến bay
- Biển số xe (tùy phương thức vận chuyển).
2. Nơi xếp/dỡ hàng
- Ghi mã cảng xếp hàng (đối với xuất khẩu) hoặc mã cảng dỡ hàng (đối với nhập khẩu) theo danh mục quy định.
3. Số hóa đơn thương mại
- Ghi số hóa đơn và ngày lập hóa đơn theo hợp đồng.
4. Điều kiện giao hàng (Ô số 11)
- Ghi điều kiện Incoterms theo hợp đồng, ví dụ:
- FOB
- CIF
- EXW
5. Phương thức thanh toán (Ô số 12)
- Ghi phương thức thanh toán theo hợp đồng, ví dụ:
- L/C (Thư tín dụng)
- T/T (Chuyển khoản)
- D/P (Nhờ thu chứng từ)
- Barter (Hàng đổi hàng)
6. Đồng tiền thanh toán (Ô số 13)
- Ghi mã tiền tệ theo ISO 4217, ví dụ:
- USD – Đô la Mỹ
- VND – Việt Nam Đồng
- EUR – Euro
7. Tỷ giá tính thuế (Ô số 14)
- Ghi tỷ giá giữa ngoại tệ và VND tại thời điểm đăng ký tờ khai (theo tỷ giá hải quan công bố).
IV. CHI TIẾT HÀNG HÓA CẦN KHAI HẢI QUAN
1. Mô tả hàng hóa (Ô số 15)
- Ghi tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất (theo hợp đồng/hóa đơn).
- Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, ghi “Theo phụ lục tờ khai” trên tờ khai chính, chi tiết từng mặt hàng trên phụ lục đính kèm.
2. Mã HS (Ô số 16)
- Ghi mã HS (8 chữ số) theo Danh mục HS Việt Nam.
- Kiểm tra kỹ để tránh sai sót về thuế suất.
3. Xuất xứ hàng hóa (Ô số 20)
- Ghi mã nước sản xuất theo ISO 3166, ví dụ:
- VN – Việt Nam
- CN – Trung Quốc
4. Số lượng và đơn vị tính (Ô số 18, 19)
- Ghi số lượng và đơn vị tính (kg, chiếc, lít…) theo hóa đơn hoặc Biểu thuế.
5. Đơn giá và trị giá nguyên tệ (Ô số 20, 21)
- Ghi đơn giá theo hóa đơn thương mại.
- Trị giá nguyên tệ = Số lượng × Đơn giá.
V. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
1. Thuế xuất/nhập khẩu (Ô số 22)
- Ghi:
- Trị giá tính thuế (VND)
- Thuế suất (%)
- Số tiền thuế phải nộp
- Nếu có nhiều mặt hàng, ghi tổng số thuế trên tờ khai chính, chi tiết trên phụ lục.
2. Thuế GTGT (Ô số 23)
- Ghi thuế suất GTGT:
- 0% (đối với hàng xuất khẩu)
- 5% hoặc 10% (tùy mặt hàng)
- Công thức tính:
- Thuế GTGT = (Trị giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) × Thuế suất GTGT
- Nếu hàng miễn thuế GTGT, ghi rõ “Miễn thuế” và tham chiếu quy định pháp luật (Nghị định 134/2016/NĐ-CP).
3. Các loại thuế khác (nếu có)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (đối với rượu, thuốc lá, ô tô,…).
- Thuế bảo vệ môi trường (đối với xăng dầu, túi nilon,…).
4. Tổng số tiền thuế phải nộp
- Hệ thống VNACCS tự động tính tổng các loại thuế, người khai cần kiểm tra lại.
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG
1. Thời hạn tạm nhập/tái xuất hoặc tạm xuất/tái nhập
- Nếu áp dụng loại hình tạm nhập/tái xuất (E62, E42), ghi thời hạn hiệu lực (thường không quá 1 năm, có thể gia hạn).
2. Giấy phép (nếu có)
- Nếu hàng hóa thuộc danh mục quản lý đặc biệt, ghi:
- Số giấy phép
- Ngày cấp
- Cơ quan cấp
3. Chứng từ kèm theo (Ô số 25)
- Liệt kê các chứng từ bắt buộc, bao gồm:
- Hóa đơn thương mại
- Vận đơn (Bill of Lading/Airway Bill)
- Chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Danh sách đóng gói (Packing List)
4. Ký và ghi rõ họ tên
- Tờ khai điện tử: Sử dụng chữ ký số của doanh nghiệp hoặc đại lý hải quan.
- Tờ khai giấy (nếu có): Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công ty.
Lưu ý khi khai Hải Quan
- Khai điện tử: Các tiêu thức trên được nhập trực tiếp vào phần mềm VNACCS/VCIS, không cần in giấy trừ khi cơ quan hải quan yêu cầu.
- Phụ lục tờ khai: Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên, sử dụng thêm phụ lục (mẫu trong Phụ lục II Thông tư 38/2015/TT-BTC) để ghi chi tiết từng mặt hàng.
Goldtrans – Chuyên gia hải quan với hơn 10 năm kinh nghiệm!
Chúng tôi mang đến dịch vụ khai báo hải quan nhanh chóng, chính xác nhờ đội ngũ chuyên nghiệp và công nghệ tiên tiến.
Từ phân luồng tờ khai, xử lý chứng từ đến tối ưu chi phí, Goldtrans cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp, đảm bảo hàng hóa thông quan đúng hạn, tiết kiệm thời gian!”
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VẬN TẢI VÀNG
Địa chỉ ĐKKD và VP tại Hà Nội: Tầng 4, Iris Garden, 30 Trần Hữu Dực, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ VP tại Hải Phòng: Tầng 5, tòa nhà TTC, 630 Lê Thánh Tông, Hải Phòng, Việt Nam
Địa chỉ VP tại Hồ Chí Minh: Tầng 4, tòa nhà Vietphone Office, 64 Võ Thị Sáu, Phường Tân Định, Quận 1, TP HCM
Điện thoại: +84. 243 200 8555
Website: goldtrans.com.vn | dichvuhaiquan.com.vn
Email: duc@goldtrans.com.vn
Hotline: Mr. Đức 086 777 6886 – Mr. Hà 0985 774 289